HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG NƯỚC MUỐI HOẠT HÓA ĐIỆN HÓA
MixHypo500
1. Thông tin chung
MixHypo500 là dung dịch nước muối hoạt hóa điện hóa siêu ôxi hóa có thành phần: H2O, NaCl, HOCl, OCl-, HO-, O2. MixHypo500 là chất lỏng không màu có mùi clo nhẹ, có khả năng làm sạch và khử khuẩn. MixHypo500 được đặc trưng bởi các chỉ số nồng độ ion hydro (pH: 6÷8), thế ôxy hóa khử (ORP: 750 ÷ 950mV), nồng độ clo hoạt tính (50-500 mg/lít, tùy mục đích sử dụng).
MixHypo500 là chất làm sạch, khử khuẩn đa năng, có phổ tác động rộng đối với vi sinh vật, bao gồm vi khuẩn, virut, nấm, nhưng không làm tổn hại đến các tế bào của người và các động vật cấp cao khác.
Sản phẩm được sản xuất theo tiêu chuẩn ISO 13485:2016. Tiêu chuẩn áp dụng: TCCS 02:2023/NV. Số lưu hành sản phẩm: 230002433/PCBA-HN.
Nước muối hoạt hóa điện hóa MixHypo500
2. Công dụng và cách sử dụng
Công dụng:
Hỗ trợ rửa, làm sạch, ngăn ngừa vi khuẩn, vệ sinh vết thương ngoài da. Hỗ trợ phòng ngừa, điều trị các bệnh ngoài da.
Làm sạch răng, miệng, mũi, họng.
Hướng dẫn sử dụng:
Rửa vết thương (vết trầy xước, vết cắt, vết bỏng, trợt, loét): Tùy vào vị trí vết thương, có thể ngâm rửa, xịt rửa hoặc sử dụng gạc nhúng trong dung dịch MixHypo500 để lau rửa khoảng 30 giây.
MixHypo500 rửa vết thương không gây xót
Vệ sinh da: Xịt/rửa trực tiếp hoặc dùng bông, gạc, khăn sạch lau khu vực da cần vệ sinh, làm sạch trong các trường hợp bị bệnh thủy đậu, chân tay miệng, viêm da, nấm da, chốc lở, viêm da có mủ… Lau rửa, vệ sinh, khử mùi cơ thể cho người bệnh nằm trên giường không thể tắm.
MixHypo500 vệ sinh da, hỗ trợ điều trị bệnh ngoài da, bệnh thủy đậu, chân tay miệng
Làm sạch răng, miệng, mũi, họng: Pha loãng 10 lần (1 thể tích MixHypo500 + 9 thể tích nước sạch; có thể pha loãng bằng nước muối sinh lý, nước đóng chai hoặc nước đun sôi để nguội) để xịt rửa mũi, súc miệng-họng trong các trường hợp bệnh lý về mũi họng, răng hàm mặt như viêm xoang, viêm họng, viêm nướu lợi. Dự phòng, hỗ trợ quá trình kiểm soát nhiễm khuẩn sau phẫu thuật, thủ thuật và điều trị nha khoa. Khử mùi hôi miệng, vệ sinh thường qui răng miệng.
MixHypo500 làm sạch răng miệng, mũi, họng
Xem thêm về làm sạch khử khuẩn tại đây
Lưu ý:
- Sản phẩm có mùi clo nhẹ đặc trưng. Clo hoạt tính sinh ra từ quá trình hoạt hóa điện hóa nước muối loãng nên đảm bảo an toàn cho người sử dụng.
- Sản phẩm có thể gây kích ứng nhẹ. Không sử dụng cho người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của sản phẩm.
- Hướng dẫn này mang tính chất tham khảo, không có giá trị thay thế cho việc khám bệnh, chẩn đoán và điều trị của bác sĩ. Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến bác sĩ của bạn.
Tài liệu tham khảo:
- Trung tâm Thí nghiệm Thử nghiệm Cơ quan chính phủ liên bang mang tên R.R.Vreden Rusmedtechnology và Công ty trách nhiệm hữu hạn nghiên cứu-sản xuất IZUMRUD. Hướng dẫn N01 (Bản dịch) về việc sử dụng chất khử lây nhiễm của thiết bị AQUAECA-MED do Công ty trách nhiệm hữu hạn nghiên cứu-sản xuất IZUMRUD, Liên bang Nga sản xuất với mục đích khử lây nhiễm, làm sạch tiệt trùng sơ bộ, khử trùng và sử dụng làm chất vệ sinh khử trùng da. Sankt - Petersburg (2009).
- Võ Trươg Như Ngọc, Dương Đức Long, Bùi Văn Nhơn, Chu Đình Tới. Kết quả điều trị viêm lợi có sử dụng dung dịch khhử khuẩn bằng công nghệ hoạt hóa (Dr.ECA). Tạp chí Y học Việt Nam, Tập 463, số 2 (2018), 1- 4.
- Vũ Văn Sản, Tạ Hùng Sơn. Đánh giá tác dụng của dung dịch nước muối điện hóa Dr.ECA trong điều trị tại chỗ bệnh lý viêm mũi xoang cấp tại Bệnh viện Đại học Y Hải Phòng. Trường Đại học Y Dược Hải Phòng, Báo cáo đề tài cấp cơ sở (2018).
- Lâm Thị Đan Chi, Đỗ Lương Tuấn, Mai Xuân Thảo, Đỗ Thị Kim Sơn. Đánh giá tác dụng điều trị của dung dịch điện hóa Suporan tại vết thương bỏng. Tạp chí Y học Thảm họa và Bỏng, số 5(2021), 38-52.
- Hajime Nakae, MD, PhD, and Hideo Inaba, MD, PhD. Effectiveness of Electrolyzed Oxidized Water Irrigation in a Burn-Wound Infection Model. J Trauma, 2000; 49:511-514.
- Martínez-De Jesús FR, Ramos-De la Medina A, Remes-Troche JM, Armstrong DG, Wu SC, Lázaro Martínez JL, Beneit-Montesinos JV. Efficacy and safety of neutral pH superoxidised solution in severe diabetic foot infections. Int Wound J 2007;doi:10.1111/j.1742-481X.2007.00363.x.
Ngọc Việt (T/h)